Tên thủ tục: | Công nhận bảo vật quốc gia đối với bảo tàng ngoài công lập, tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc đang quản lý hợp pháp hiện vật |
Lĩnh vực: | Di sản văn hóa |
Cơ quan thực hiện: | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Cấp : | Cấp tỉnh |
Trình tự thực hiện:
– Bảo tàng ngoài công lập, tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc đang quản lý hợp pháp hiện vật gửi văn bản đề nghị và Hồ sơ hiện vật đến Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch sở tại. – Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị và Hồ sơ hiện vật, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm tổ chức thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật. – Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có kết quả thẩm định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định việc gửi văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. – Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định gửi văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan đến Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. – Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giao Hội đồng giám định cổ vật thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật. – Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có kết quả thẩm định của Hội đồng giám định cổ vật, Cục trưởng Cục Di sản văn hóa báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định việc gửi văn bản đề nghị Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật. – Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có ý kiến thẩm định của Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định công nhận bảo vật quốc gia. Cách thức thực hiện: Chưa quy định. Thành phần, số lượng hồ sơ: – Thành phần hồ sơ: (1) Đơn đề nghị thẩm định và làm thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia (Mẫu số 2b ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia); (2) Hồ sơ hiện vật, gồm: + Bản thuyết minh hiện vật đề nghị công nhận bảo vật quốc gia, trong đó phải trình bày rõ đặc điểm của hiện vật theo các tiêu chí quy định tại khoản 21 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa (Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia); + Ảnh: 01 ảnh tổng thể và 01 ảnh đặc tả chi tiết (ảnh màu, từ cỡ 9cm x 12cm trở lên), chú thích đầy đủ, đảm bảo thể hiện các đặc trưng cơ bản của hiện vật. Khuyến khích gửi kèm theo ảnh lưu trữ trên các phương tiện kỹ thuật số; + Bản ghi âm, ghi hình (nếu có) phải có âm thanh, hình ảnh rõ nét thể hiện sự độc đáo của hiện vật (ghi trên băng hoặc đĩa); + Bản sao, bản dập (nếu có), bản dịch đối với những hiện vật là sách, tài liệu chữ cổ hoặc hiện vật có hoa văn trang trí, có chữ viết thể hiện trên hiện vật; + Tài liệu khác liên quan đến hiện vật (nếu có) gồm: Bài viết về hiện vật; xác nhận của nhân chứng đối với các hiện vật có giá trị lịch sử; giấy chứng nhận đăng ký di vật, cổ vật theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia. – Số lượng hồ sơ: 04 bộ: 01 bộ hồ sơ lưu giữ tại tổ chức, cá nhân lập hồ sơ; 03 bộ hồ sơ gửi đến các cơ quan có thẩm quyền đề nghị công nhận bảo vật quốc gia theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia. Thời hạn giải quyết: – Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị và Hồ sơ hiện vật, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm tổ chức thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật. – Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có kết quả thẩm định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định việc gửi văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. – Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định gửi văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan đến Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. – Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giao Hội đồng giám định cổ vật thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật. – Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có kết quả thẩm định của Hội đồng giám định cổ vật, Cục trưởng Cục Di sản văn hóa báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định việc gửi văn bản đề nghị Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật. – Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có ý kiến thẩm định của Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định công nhận bảo vật quốc gia. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: – Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chính phủ. – Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính. Lệ phí: Không Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: – Bản thuyết minh về hiện vật đề nghị công nhận bảo vật quốc gia (Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia). – Đơn đề nghị thẩm định và làm thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia (Mẫu số 2b ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia). Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Hiện vật được đề nghị công nhận bảo vật quốc gia phải có các tiêu chí sau đây: – Là hiện vật gốc độc bản; – Là hiện vật có hình thức độc đáo; – Là hiện vật có giá trị đặc biệt liên quan đến một sự kiện trọng đại của đất nước hoặc liên quan đến sự nghiệp của anh hùng dân tộc, danh nhân tiêu biểu; hoặc là tác phẩm nghệ thuật nổi tiếng về giá trị tư tưởng, nhân văn, giá trị thẩm mỹ tiêu biểu cho một khuynh hướng, một phong cách, một thời đại; hoặc là sản phẩm được phát minh, sáng chế tiêu biểu, có giá trị thực tiễn cao, có tác dụng thúc đẩy xã hội phát triển ở một giai đoạn lịch sử nhất định; hoặc là mẫu vật tự nhiên chứng minh cho các giai đoạn hình thành và phát triển của lịch sử trái đất, lịch sử tự nhiên. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: – Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29/6/2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002; – Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010; – Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa. Có hiệu lực từ ngày 06/11/2010; – Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia. Có hiệu lực từ ngày 01/3/2011. |
Công nhận bảo vật quốc gia đối với bảo tàng ngoài công lập, tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc đang quản lý hợp pháp hiện vật
Tin liên quan
-
NGHỊ ĐỊNH Quy định điều kiện kinh doanh giám định...
Văn bản số : 61/2016/NĐ-CP Ngày ban hành : 01/07/2016 Cơ quan ban hành...
-
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH Quy định mã số và tiêu...
Văn bản số : 09/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV Ngày ban hành : 11/12/2015 Cơ quan ban hành...
-
Nghị định quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ...
Văn bản số : 62/2014/NĐ-CP Ngày ban hành : 25/06/2014 Cơ quan ban hành...
-
THÔNG TƯ Hướng dẫn xác định chi phí lập quy...
Văn bản số : 17/2013/TT-BVHTTDL Ngày ban hành : 30/12/2013 Cơ quan ban hành...
-
THÔNG TƯ Quy định về hồ sơ và thủ tục...
Văn bản số : 20/2012/TT-BVHTTDL Ngày ban hành : 28/12/2012 Cơ quan ban hành...
-
Thông tư Quy định chi tiết một số quy định...
ăn bản số : 18/2012/TT-BVHTTDL Ngày ban hành : 28/12/2012 Cơ quan ban hành...
-
QUYẾT ĐỊNH Về việc thành lập Hội đồng thẩm định...
Văn bản số : 4137/QĐ-BVHTTDL Ngày ban hành : 30/10/2012 Cơ quan ban hành...
-
QUYẾT ĐỊNH Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt...
Văn bản số : 4138/QĐ-BVHTTDL Ngày ban hành : 30/10/2012 Cơ quan ban hành...
-
NGHỊ ĐỊNH Quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục...
Văn bản số : 70/2012/NĐ-CP Ngày ban hành : 18/09/2012 Cơ quan ban hành...
-
THÔNG TƯ 09/2011/TT-BVHTTDLQUY ĐỊNH VỀ NỘI DUNG HỒ SƠ KHOA...
Văn bản số : 09/2011/TT-BVHTTDL Ngày ban hành : 14/07/2011 Cơ quan ban hành...
-
THÔNG TƯ 13/2010/TT-BVHTTDL QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ...
Văn bản số : 13/2010/TT-BVHTTDL Ngày ban hành : 30/12/2010 Cơ quan ban hành...
-
NGHỊ ĐỊNH Quy định chi tiết thi hành một số...
Văn bản số : 98/2010/NĐ-CP Ngày ban hành : 21/09/2010 Cơ quan ban hành...
-
THÔNG TƯ 04 /2010/TT-BVHTTDL QUY ĐỊNH VIỆC KIỂM KÊ DI...
Văn bản số : 04 /2010/TT-BVHTTDL Ngày ban hành : 30/06/2010 Cơ quan ban...
-
CHỈ THỊ Về việc tăng cường công tác chỉ đạo...
ăn bản số : 16/CT-BVHTTDL Ngày ban hành : 03/02/2010 Cơ quan ban hành...
-
LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT...
Văn bản số : 32/2009/QH12 Ngày ban hành : 18/06/2009 Cơ quan ban hành...